Máy đo nhiệt lượng Isoperibol tự động 6400 là bước tiến hóa tiếp theo trong dòng máy đo nhiệt lượng tự động Parr. Thiết bị nhỏ gọn và toàn diện này tích hợp một hệ thống làm mát vòng kín vào máy đo nhiệt lượng. Hệ thống này sử dụng cụm làm mát nhiệt điện được gắn trực tiếp vào bình chứa nước một lít, cung cấp nước làm mát cho máy đo nhiệt lượng. Một bình chứa nitơ áp suất bên ngoài được sử dụng để cung cấp nước rửa cho máy đo nhiệt lượng. Model này có thiết kế bom và gầu cố định, cho phép tự động nạp gầu và vỏ máy, cũng như tự động nạp và rửa bình. Máy 6400 chỉ cần một phút vận hành cho mỗi lần đo, cho phép kỹ thuật viên vận hành đồng thời tối đa bốn máy đo nhiệt lượng.
Tính năng thiết kế
- Công nghệ Bom và Xô cố định Parr
Máy đo nhiệt lượng Isoperibol tự động 6400 sử dụng thiết kế bom và gầu cố định, trong đó bom và gầu không cần phải tháo rời khỏi máy đo nhiệt lượng trong quá trình vận hành thường xuyên. Thiết kế này cho phép cung cấp mức độ tự động hóa độc đáo cho toàn bộ quá trình xác định nhiệt lượng, không chỉ riêng các bước thu thập và báo cáo dữ liệu. Kết quả của quá trình tự động hóa này sẽ tiết kiệm khoảng năm phút thời gian vận hành cho mỗi lần đo so với bất kỳ máy đo nhiệt lượng bom rời nào.
- Nạp và giải phóng oxy
Thiết kế bom cố định và gầu cho phép cung cấp oxy trực tiếp vào đầu bom khi bắt đầu mỗi lần thử nghiệm. Đầu bom được trang bị van một chiều, tự động đóng kín khi bom được tăng áp. Khi kết thúc thử nghiệm, khí trong bom sẽ tự động được giải phóng trong khi nhiệt lượng kế được đưa về nhiệt độ ban đầu.
- Xô cố định
Xô trong các nhiệt lượng kế này được thiết kế để đảm bảo lưu thông trơn tru trên bề mặt bình. Thiết kế này cũng liên tục làm đầy xô theo thể tích. Nắp đậy đầu bom sẽ bịt kín xô cùng lúc với việc đóng bom. Thiết kế độc đáo này giúp giảm thiểu lượng nước cần thiết cho thử nghiệm, đồng thời cho phép nạp nước nhanh chóng, tự động và lặp lại cho mỗi lần thử nghiệm. Nước được làm nóng bởi quá trình đốt cháy sẽ tự động được xả ra khỏi xô khi kết thúc thử nghiệm và được thay thế bằng nước làm mát để nhanh chóng đưa bom và xô trở về nhiệt độ ban đầu cho lần thử nghiệm tiếp theo.
- Bom cố định
Nhiệt lượng kế 6400 có thiết kế đóng kín được cấp bằng sáng chế của bom cố định Parr. Thiết kế này cho phép người dùng niêm phong và khóa đầu vào xi lanh chỉ bằng một vòng xoay thứ mười sáu đơn giản. Phớt bom chính là vòng chữ O được tối ưu hóa để giảm thiểu mài mòn do ma sát, cải thiện tuổi thọ của phớt này. Khi kết thúc thử nghiệm, bề mặt bên trong của bom được rửa để loại bỏ các sản phẩm của quá trình đốt cháy khỏi bom. Việc tự động hóa bước rửa bom loại bỏ một trong những thao tác thủ công tẻ nhạt và tốn thời gian nhất cần có với các nhiệt lượng kế bom có thể tháo rời. Bên cạnh việc loại bỏ sự vất vả khi rửa bom thủ công, một lợi thế không quá rõ ràng của thiết kế bom cố định là bom luôn được rửa ngay khi có thể xác định được nhiệt độ cuối cùng. Nói chung, việc này diễn ra trong vòng 4-5 phút sau khi bom được bắn. Điều này giữ ở mức tối thiểu tuyệt đối thời gian bất kỳ axit nào được tạo ra bởi quá trình đốt cháy có thể bám vào bề mặt bên trong của bom. Điều này đã cải thiện tuổi thọ của những quả bom này so với bom có thể tháo rời.
1138 Bom đốt oxy
Bom oxy 1138 là loại bom tiêu chuẩn trong máy đo nhiệt lượng 6400. Bom oxy 1138 đã được thiết kế lại để chịu được cường độ thử nghiệm cao hơn. Đầu bom được thiết kế với rãnh vòng chữ O được tối ưu hóa để giảm thiểu mài mòn do ma sát, từ đó cải thiện tuổi thọ của phớt. Đầu bom có thể tháo rời để nạp mẫu nhanh chóng nhờ thiết kế khóa bình xoắn nhanh đã được cấp bằng sáng chế.
Bom được làm từ hợp kim 20; một loại thép không gỉ ổn định niobi đặc biệt được lựa chọn vì khả năng chống lại hỗn hợp axit nitric và axit sulfuric sinh ra trong quá trình đốt cháy. Bom 1138CL được làm từ vật liệu Hastelloy G30™ chống halogen. Hastelloy 30™ là một hợp kim giàu coban và molypden, có khả năng chống lại tác động ăn mòn của clo tự do và axit halogen sinh ra khi đốt các mẫu có hàm lượng clo đáng kể. Mặc dù không có hợp kim nào có thể hoàn toàn chống lại môi trường ăn mòn sinh ra khi đốt các mẫu chứa hợp chất halogen, nhưng những người dùng có ý định thử nghiệm các vật liệu này được khuyến khích lựa chọn bom 1138CL.
Những quả bom này có thể tích 250 mL và được đánh giá ở áp suất làm việc 2000 psi. Các quả bom được thử nghiệm thủy tĩnh ở mức 3000 psi và phạm vi mẫu là ~1g, giải phóng tới 8000 calo mỗi lần thử nghiệm.
- Đầu A1450DD
Người dùng muốn đạt được hiệu suất tối đa với nhiệt lượng kế 6400 nên mua thêm đầu A1450DD dự phòng cho nhiệt lượng kế của mình. Điều này cho phép chuẩn bị mẫu tiếp theo hoàn chỉnh và đưa vào bom ngay sau khi kết thúc thử nghiệm hiện tại.
Biểu đồ kiểm soát là một công cụ đồ họa có thể hỗ trợ người dùng xác định quy trình của họ có đang trong tầm kiểm soát hay không. Nhiều phương pháp tiêu chuẩn sẽ yêu cầu mẫu tham chiếu được đo định kỳ và kết quả được biểu diễn trên đồ thị. Các giới hạn cho các giá trị chấp nhận được được xác định và quy trình được coi là đang trong tầm kiểm soát miễn là kết quả nằm trong các giới hạn này. Vì kết quả dự kiến sẽ phân tán theo phân phối chuẩn trong các giới hạn đã thiết lập, các xu hướng hoặc mô hình hệ thống trong biểu đồ dữ liệu cũng có thể là một cảnh báo sớm về các vấn đề. Máy đo nhiệt lượng 6400 cung cấp cho người dùng khả năng biểu diễn và xem kết quả chuẩn ngay lập tức với các giới hạn cảnh báo và kiểm soát do người dùng xác định.
Thông số kỹ thuật:
- Nhiệt lượng kế Isoperibol
- Tự động nạp xô và áo cũng như nạp và rửa bình
- Làm mát tự động
- 6-7 bài kiểm tra mỗi giờ
- Xi lanh bom cố định có đầu có thể tháo rời để nạp mẫu nhanh
- Thời gian thực hiện mỗi lần kiểm tra là 1 phút
- Thiết bị có độ chính xác 0,1%
- Độ phân giải nhiệt độ 0,0001 ºC
- Phạm vi mẫu 5000 – 8000 calo
- Độ tuyến tính 0,05% trên toàn dải hoạt động
- Bộ nhớ SD và truyền thông mạng TCP/IP
- Cổng USB để kết nối cân và máy in
- Cập nhật qua Internet
- Kích thước (in) rộng 16,5 x sâu 15,5 x cao 20,0
- Kích thước (cm) rộng 42 X sâu 40 X cao 51
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.