Danh mục đa dạng các tùy chọn và phụ kiện cho các thiết bị phân tích phân cực Ellip của HORIBA Scientific để nâng cao, mở rộng phạm vi hoạt động và tính linh hoạt. Thiết kế mô-đun của thiết bị phân tích phân cực giúp dễ dàng nâng cấp cho phù hợp với yêu cầu thay đổi ứng dụng tốt nhất.
Bệ mẫu XY điều khiển bằng động cơ | Tính thống nhất của màng mỏng thể hiện trên bản đồ |
Bệ mẫu XY điều khiển bằng động cơ giúp tự động di chuyển bệ mẫu để lập bản đồ cho mẫu. Ngoài ra, các tính năng như giám sát bằng và phần mềm nhận diện vật chất kết hợp với quang học vi điểm tích hợp mang lại giải pháp lý tưởng cho việc phân tích chính xác các lớp mẫu. |
|
Nghiên cứu các mẫu đẳng hướng
|
|
Bệ mẫu xoay hoặc q cho phép xoay mẫu 360°, rất tiện dụng trong việc phân tích các mẫu đẳng hướng và tinh thể lỏng. |
|
Giác kế tự động |
Góc tới thay đổi rất tiện lợi cho việc đo mẫu tại góc Brewster và truyền dẫn/phản xạ. |
Giác kế tự động giúp tự động đo góc biến đổi. Mục đích của việc thu thập nhiều kết quả đo góc là làm tăng lượng dữ liệu phân tích vật liệu. Ngoài ra, mỗi loại vật liệu sẽ hiển thị góc Brewster có độ nhạy cao hơn các góc khác. |
|
Đo phản xạ quang học của mẫu tại góc tới thường |
|
Module phản xạ giá thành thấp có thể là phụ kiện chọn thêm hoặc nâng cấp cho các model Phân tích phân cực Ellip UVISEL nhìn thấy và cận hồng ngoại bởi module này dễ dàng kết nối với đèn Xenon và máy đơn sắc của UVISEL thông qua 2 sợi quang. Module phản xạ cho phép đo phản xạ tại góc tới thường trên dải bước sóng 190-2100 nm với điểm đo 200 µm. |
|
Nghiên cứu sự thay đổi các đặc tính của màng bằng nhiệt độ, rất hữu ích cho việc phân tích sự chuyển hóa nhiệt của polymers, cấu trúc vùng cấm của các hợp kim thành phần. |
|
Bệ mẫu điều khiển bằng nhiệt độ cho phép phân tích mẫu trong khoảng nhiệt độ (từ -196°C tới 300°C và từ nhiệt độ phòng tới 600°C) để nghiên cứu các đặc tính của vật liệu mới (phân tích sự chuyển hóa nhiệt của polymers, cấu trúc vùng cấm cho các hợp kim thành phần) |
|
Cell điện hóa |
Nghiên cứu quá trình điện hóa |
Cell điện hóa được HORIBA Jobin Yvon thiết kế để nghiên cứu quá trình điện hóa sử dụng thiết bị phân tích phân cực quang phổ UVISEL. Tiếp cận mẫu về mặt quang học thông qua 3 cửa sổ silic nóng chảy. Hai cửa sổ được gắn nghiêng 70º để tiếp cận thiết bị, cửa thứ ba cho phép người sử dụng quan sát mẫu bên trong cell. Phần thân cell tiếp xúc với mẫu làm bằng PVC và giá giữ mẫu làm bằng PTFE để tránh ảnh hưởng đến thiết bị. Dung tích cell là 43 ml, có 1 điện cực tham chiếu Ag/AgCl và điện cực bổ sung. reference electrode and a platinum counter electrode. Có các đường nối xuyên chắc chắn, độ tích hợp cao cho các vị trí tiếp điện. |
|
Dành cho các thí nghiệm lỏng và rắn/lỏng |
|
Cell lỏng được thiết kế giúp dễ dàng cài đặt và làm sạch đối với các thí nghiệm lỏng và rắn/lỏng sử dụng thiết bị phân tích phân cực Ellip của HORIBA Jobin Yvon. Cell lỏng có cuvette kích thước 30mm (L) x 30mm (W) x13mm (H) bằng thép không gỉ, PEEK polymer. Nó có 02 cửa sổ bằng sillic UV nóng chảy gắn nghiêng 70° cho phép ánh sáng truyền qua để kiểm tra bề mặt rắn/lỏng. Nó hỗ trợ các mẫu dầy tới 4mm và yêu cầu 12ml chất lỏng cho các thí nghiệm rắn/lỏng. |
|
Cell có nắp đậy |
Dùng để phân tích màng mỏng trong điều kiện môi trường non-air … |
Cell có nắp đậy để phân tích các màng mỏng trong điều kiện môi trường Non-Air sử dụng thiết bị phân tích phân cực của HORIBA Jobin Yvon. Cell có nắp đậy được thiết kế để phân tích phân cực các vật liệu nhạy cảm với không khí hoặc độ ẩm hoặc dùng cho các thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của hơi nước/ khí lên các lớp vật liệu. |
|
Duy trì nhiệt độ làm lạnh phù hợp với việc nghiên cứu các vật liệu từ |
|
Hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có thể lựa chọn được bộ ổn nhiệt phù hợp. |
|
Thiết bị đo lường để bàn giá thành thấp |
|
Giác kế tích hợp nhỏ gọn là giải pháp ít tốn kém cho thiết bị phân tích phân cực UVISEL. Cấu hình này rất thuận tiện cho phần lớn các ứng dụng màng mỏng. Thông số kỹ thuật:
|
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.